18
Tháng 01
TÂN MÙI 90 TUỔI - ÂM NAMTướng tinh: Con GấuCon dòng Huỳnh Đế, cô quạnh.Tân Mùi (Mạng: Lộ Bàng Thổ: Đất trên Đại Lộ) Tân Mùi tuổi mạng tương sanhTánh tình ngay thẳng, hiền lành dễ thươngThuận sanh ít gặp tai ươngThu Đông lỗi số nhiều đường xuống lênMuốn làm vợ quý, mẹ hiềnDuyên tình lận đận, đôi phen mới thànhTrung niên cuộc sống yên lànhGia đình, sự nghiệp tiến nhanh hơn người
Tân Mùi với Nạp Âm hành Thổ do Can Tân (Kim) ghép
với Chi Mùi (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Can Chi và Nạp Âm
lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi đời có nhiều may mắn từ Tiền Vận
đến Hậu Vận, dù có trở ngại trong Năm Xung Tháng Hạn cũng dễ gặp Quý
Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu
không có Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (nhất là Mật, Lá lách) dễ có
vấn đề khi lớn tuổi. Nên lưu ý từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm.
Mẫu
người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề nên đôi khi chậm
chạp, tính thích tĩnh mịch, không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt, tính nhẫn nại
cao, có tinh thần cầu tiến. Hết lòng với mọi người, ai nhờ việc gì cũng
sẵn sàng giúp đỡ không câu nệ, không e ngại tính toán, nhất là người
thân hay bạn hữu.
Nếu ngày sinh có hàng Can (Canh, Tân, Mậu, Kỷ) lại
sinh giờ (Sửu, Mùi) lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng Họ. Tuy nhiên
có số ít người vì quá chủ quan, nghĩ mình thành công được là do tài sức
mình, nhưng đến lúc vãn niên sức cùng lực tận, gặp nhiều hoàn cảnh bất
như ý, hối hận thì đã muộn, trong Sự Nghiệp cũng như Tình Yêu.
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Can Tân (Kim) và khắc nhập với
Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ): độ tốt giảm nhẹ ở giữa năm và cuối năm. Cũng
giống như Thái Âm - Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi (Công Danh thăng
tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất
là tháng Chạp!.
Công việc, Giao tiếp
Hạn
Mộc Đức tuy tốt nhưng gặp Hạn Thiên Không Đào Hồng “nhiều bất ngờ đột
biến - theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân, khi Tuổi đã cao - xấu nhiều hơn
tốt!”+ Kình Đà, Quan Phủ, lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh, Mã, Tướng Ấn +
Triệt; Khôi Việt + Kình Đà; Lộc + Tang cũng nên lưu ý đến chức vụ (nếu
còn Hoạt động) và tiền bạc trong các tháng Kị!. Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh
ghét đố kị của Tiểu Nhân!.
Sức khỏe
Tuổi
đã cao với Thiếu Dương gặp Đà La, Tử Phù; Thiếu Âm gặp Kinh, Quan Phủ,
Trực Phù: cũng nên lưu ý nhiều về Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm
bệnh - nên kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.
Di chuyển
Hạn
chế Di chuyển xa (Mã + Triệt, Tang, Kình Đà + Tang Mã Lưu). cẩn thận xe
cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch (4, 7, 11).
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu
Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ
+ Kình Đà, Cô Quả). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định và
lưu).
Tài lộc
Tài
Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn thường có phiền muộn (Lộc + Tang).
Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và
Tật Bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này!.
Phong Thủy
Quẻ
Càn có 4 hướng tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi
Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Tân Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Tân
Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Mão, Đinh Mão, Quý Mão, Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành
Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu
và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết.