CANH THÌN 82 TUỔI - DƯƠNG NAMTướng tinh: Con Lạc Đà. Con dòng Bạch Đế, trường mạngCanh Thìn (Bạch Lạp Kim: (Vàng Chân Đèn)Canh Thìn tuổi Thổ mạng KimThông minh, năng động trang nghiêm, kiên cườngHiền lành, ngay thẳng, chuyên cầnNói năng duyên dáng, nhiều đường đi lênBên ngoài, thanh sắc dịu êmBên trọng cứng rắn, giữ bền ý riêngSố phần trắc trở tình duyênTay làm có của, ngửa nghiêng khó bềnHậu vận cuộc sống êm đềmCông danh gia đạo tăng thêm bội phần
Canh Thìn với Nạp Âm hành Kim do Can Canh (Kim) ghép với Chi Thìn (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời; dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Can (Kim), khắc nhập với Chi Thìn (Thổ): độ tốt trải đều ở đầu và cuối năm. Cũng như Hạn Thái Âm, Hạn Mộc Đức là hạn lành chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp!. Độ tốt của Mộc Đức tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới!.
Công Việc và Giao Tiếp
Hạn Mộc Đức tuy tốt cho Danh Lợi, nhưng Tiểu Vận Tuế Phá với Thái Tuế gặp Bệnh Phù, Khôi Việt gặp Triệt, Phục Binh, Tang Môn cũng nên lưu ý đến chức vụ “nếu còn hoạt động”, kể cả Tiền Bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Nhưng tốt cho những ai có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
Sức Khỏe
Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kiếp Sát, Kình, Tử Phù, Trực Phù: cũng nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh!. Kể cả bộ phận Tiêu Hóa (Kim vượng ở Lứa Tuổi) - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Nhất là khi Tuổi đã cao nên lưu ý nhiều đến Sức khoẻ và Di Chuyển!.
Di Chuyển
Di Chuyển xa, lưu ý xe cộ, dễ té ngã trong các tháng âm lịch (1, 6, 8), kể cả khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm (Mã gặp Tang Môn, Phục Binh + Tang Mã Lưu).
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng Mây và phiền muộn trong Gia Đạo (Đào + Kình, Hồng Hỉ + Đà, Quan Phủ, Cô Quả - Tang Môn + Tang Lưu).
Tài Lộc vượng vào Đầu Thu, nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần); đó không những là 1 cách Giải Hạn (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.
Phong Thủy
Quẻ Càn có 4 hướng tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Canh Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.