Đinh Sửu (lớn) (11.02.1937 - 30.01.1938) - Nam mạng

Sơ lược Tử vi 2021 Tân Sửu |
13 Tháng 12
Đinh Sửu (lớn) (11.02.1937 - 30.01.1938) - Nam mạng

ĐINH SỬU 85 TUỔI - ÂM NAMTướng tinh: Con TrùnCon dòng Hắc Đế, cô quạnh Đinh Sửu (Mạng Giản Hạ Thủy = Nước cuối Nguồn)Đinh Sửu tuổi mạng tương sanhTánh tình ngay thẳng, hiền lành dễ thươngCuộc đời ít bị tai ươngPhước đức hộ chiếu, rộng đường tiến thăngThu, Đông sanh thuận, ai bằngGia đình hạnh phúc, đời hằng an vuiNghịch sanh, thường gặp rủi xuiDuyên tình trắc trở, dập vùi tuổi xuânTrung niên mới hết gian truânGia đình, sự nghiệp dần dần dựng xây

Đinh Sửu với Nạp Âm hành Thủy do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Sửu (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có thực tài, thông minh và nhiều nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung Vận. Vì Chi (Thổ) khắc nhập Nạp Âm (Thủy) nên vài năm cuối Hậu Vận có nhiều điều bất như ý. 


Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi được hưởng trọn Phúc lớn của dòng Họ. 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề. Hồng Loan ngọ Triệt, Thiên Hỉ ngộ Tuần thêm Cô Quả, nên có một số ít người mặt Tình Cảm không mấy thuận hảo, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Cung Mệnh, Thân hay Phối (Phu, Thê).

Dịch Lý:

a) Đinh Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Địa TẤN: Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly) là Lửa, Quẻ Nội Địa (hay Khôn) là Đất, Tấn là Tiền (tiến bước, thời vận đến).

Hình Ảnh của Quẻ: mặt trời (Ly) lên khỏi mặt đất (Khôn), càng lên cao càng sáng, càng tiến mạnh nên đặt tên là Tấn. Sinh vào tháng hai là cách Công Danh Phú Quý.

- Quẻ Nội Khôn có đức Thuận, Quẻ Ngoại Ly có đức sáng suốt, nên hiểu là người dưới thuận tình và dựa vào sự sáng suốt của người trên để phát huy đạo lý của mình càng ngày càng sáng như mặt trời lên cao khỏi mặt đất và tiến mãi không ngừng. Quẻ Tấn lại bao gồm chữ Tự, có nghĩa tự bản thân làm lấy, bắt chước Tấn để tự chiêu minh đức để phát triển tài năng làm cho kẻ khác thấy rõ khả năng của mình. Trong lúc tiến thoái, nếu chưa được người tin dùng cũng không nên lấy thế mà phiền não. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền chí. Đừng nản lòng khi gặp trở ngại, phải tìm mọi cách để tiến lên, kiên nhẫn sẽ đưa đến thành công.

Hạn Thủy Diệu + Tam Tai thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập với Can Đinh (Hỏa) và khắc xuất với Chi Sửu (Thổ): tốt, xấu đều tăng cao ở cuối năm và giữa năm - xấu nhiều ở đầu năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung - nếu còn Hoạt Động, càng đi xa càng có lợi!. Tuy nhiên không có lợi cho những ai đã có Vấn Đề về Tai, Thận, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi (4, 6 âl). 

Công việc và Giao Tiếp

Tuy gặp được Vòng Lộc Tồn + Lưu Lộc Tồn tại Tiểu Vận, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh + Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà + Thiên Không (nhiều biến cố bất ngờ xấu nhiều hơn tốtcũng nên lưu ý chức vụ và tiền bạc (nếu còn Hoạt Động). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân, nhất là đối với các Quý Ông sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng hãy còn Hạn Thổ Tú khắc Mệnh chủ về bất hòa!.

Sức khỏe

Hạn Tam Tai với Thiếu Dương ngộ Triệt, Thiếu Âm + Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, nên đi kiểm tra Tim Mạch, Mắt - với những ai đã có mầm bệnh! Kể cả những ai có vấn đề về Tai, Thận (Hạn Thủy Diệu + Thiên Không dễ có đột biến xấu ở Lứa Tuổi Thủy Mệnh khi cao Tuổi). Nên kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu xấu!.

Di chuyển

Cẩn Thận khi di chuyển xa (Tam Tai + Thiên Không: Mã + Kình Đà, Quan Phủ, Tang hội Tang Mã lưu), dễ té ngã, rủi ro thương tích, lưu ý xe cộ, vật nhọn trong các tháng âm lịch (1, 4, 6, 10).

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có cơn giông và bất hòa trong Gia Đạo (Tam Tai với Hồng + Cô Quả, Hỉ + Tuần, Tang Môn, Phục Binh, Kình Đà).

Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.

Phong Thủy

Quẻ Ly có 4 hướng tốt: Đông (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Diên niên: tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam, Đông Nam.

- Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ).

Đinh Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Tỵ, Quý Tỵ, Kỷ Tỵ, Quý Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Quý Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Quý.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Hướng xuất hành tốt năm Tân Sửu 2021:

Ngày mùng 1 tết (Thứ 6 ngày 12/2/2021): xuất hành hướng Tây Nam.

Ngày mùng 3 tết (Chủ nhật ngày 14/2/2021): xuất hành hướng Đông Nam, Tây Bắc.

Ngày mùng 5 tết (thứ 3 ngày 16/2/2021): xuất hành hướng Tây Bắc, Đông Nam.

Tuổi xông nhà:

Đầu năm chủ nhà tuổi Đinh Sửu nên mời người đến xông nhà sinh các năm tuổi: năm Nhâm Tý, Kỷ Tỵ, Mậu Thìn, Canh Dần đến xông nhà đầu năm để mọi việc trong năm 2021 được thuận lợi, gặp nhiều may mắn, tài lộc đầy nhà, cả năm làm ăn phát đạt, suôn sẻ.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết.

Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...