ĐINH SỬU 85 TUỔI - ÂM NỮTướng tinh: Con Trùn Con dòng Hắc Đế, cô quạnh Đinh Sửu (Mạng Giản Hạ Thủy = Nước cuối Nguồn)Đinh Sửu tuổi mạng tương sanhTánh tình ngay thẳng, hiền lành dễ thươngCuộc đời ít bị tai ươngPhước đức hộ chiếu, rộng đường tiến thăngThu, Đông sanh thuận, ai bằngGia đình hạnh phúc, đời hằng an vuiNghịch sanh, thường gặp rủi xuiDuyên tình trắc trở, dập vùi tuổi xuânTrung niên mới hết gian truânGia đình, sự nghiệp dần dần dựng xây
Đinh Sửu với Nạp Âm hành Thủy do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Sửu (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có thực tài, thông minh và nhiều nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung Vận. Vì Chi (Thổ) khắc nhập Nạp Âm (Thủy) nên vài năm cuối Hậu Vận có nhiều điều bất như ý.
Đinh Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Sơn LỮ:
Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly) là Lửa, Quẻ Nội Sơn (hay Cấn) là Núi, LỮ là bỏ nhà đi tha phương, là Lữ khách, sinh vào tháng 5 là cách Công Danh Phú Quý.
Hình Ảnh của Quẻ: trên núi có lửa; tuy nhiên nơi ở của lửa là mặt trời hay bếp lò, chứ không phải ở núi. Lửa ở trên núi là đám lửa cháy rừng, chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn mà thôi. Hình tượng Lửa ở trên Núi để chỉ cảnh bỏ nhà ra đi ở trọ Quê người, do đó mà đặt tên Quẻ là Lữ. Lữ là cảnh bất đắc dĩ, vì thế phải giữ đức Trung, thuận như Hào 5, yên lặng như Quẻ Nội Cấn, sáng suốt như Quẻ Ngoại Ly. Cách ở trọ là phải mềm mỏng để người ta khỏi ghét, mặt khác cần phải bình tĩnh sáng suốt giữ tư cách đạo chính của mình để người ta khỏi khinh. Quẻ này khuyên ta nên thích nghi với hoàn cảnh hiện có, nên kín đáo, cũng đừng quá tin vào trí thông minh tài giỏi của mình. Giữa nơi tranh chấp nên tìm cách lảng tránh, cần tìm sự trợ lực của người xung quanh, nên khiêm nhu, tránh mâu thuẫn với những người cùng làm việc chung mục đích. Về mặt Tình Cảm Quẻ Lữ khuyên không nên có nhiều ảo tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa rỡn với ái tình có ngày mang họa.
Hạn Mộc Đức + Tam Tai thuộc Mộc sinh xuất với Mệnh Thủy, sinh nhập với Can Đinh (Hỏa) và khắc nhập với Chi Sửu (Thổ): độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là tháng Chạp).
Công việc, giao tiếp
Hạn Mộc Đức tuy tốt nhưng đồng thời gặp Hạn Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt, Kiếp Sát; Khôi Việt + Kình Đà cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc (nếu còn Hoạt Động!) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân (Phục Binh), nhất là đối với các Quý Bà sinh vào cuối năm vì còn gặp Hạn Vân Hớn dễ gây xích mích!.
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Tam Tai: Đào Hoa + Tử Phù, Hồng Loan + Triệt, Cô Quả, Thiên Hỉ + Tuần).
Sức Khỏe
Tuổi đã cao gặp Thiên Không Đào Hồng thêm Hạn Tam Tai với Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm + Bệnh Phù (dễ có đột biến xấu!) nên lưu ý nhiều đến sức khoẻ, nhất là Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.
Di Chuyển
Hạn Chế di chuyển xa (Mã + Kình Đà, Tang + Tang Mã lưu) trong các tháng “1, 4, 6, 10 âl”: lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ 24 tuổi.
Phong Thủy
Quẻ Càn có 4 hướng tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
- Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Đinh Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Tỵ, Quý Tỵ, Kỷ Tỵ, Quý Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Quý Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Quý.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.