GIÁP TUẤT 88 TUỔI - DƯƠNG NAMTướng tinh: Con ngựa. Con dòng Xích Đế, cô quạnh.Giáp Tuất (Mạng: Sơn Đầu Hỏa: Lửa trên Núi).Giáp Tuất, tuổi mạng tương sanhTấm lòng ngay thẳng, Trời dành lộc choNên hư, thành bại tự loKhông nhờ thân tộc, đói no một mìnhCó duyên ăn nói thân tìnhXa quê lập nghiệp, gia đình dễ nên.Tiền vận không được may hênNhưng không cực khổ, xuống lên từng hồiHậu Vận phước đức tô bồiGia đình êm ấm, sống đời nhàn an
Giáp Tuất với Nạp Ẩm hành Hỏa do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Tuất (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi, thuộc lứa Tuổi đời gặp nhiều trở ngại lúc thiếu thời. Nhờ Nạp Âm Hỏa trung hòa độ khắc giữa Can và Chi cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực của bản thân, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời gặp nhiều may mắn, trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào Mùa Xuân và Hạ là hợp mùa sinh.
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Giáp (Mộc) và sinh nhập với Chi Tuất (Thổ): độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng, nóng nảy, trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán - nặng có thể lôi nhau ra Tòa!. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch (nhất là khi Tuổi đã cao): dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và sử dụng Màn Hình trong nhiều Giờ. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Công Việc, Giao Tiếp
Vận Thái Tuế + Vòng Lộc Tồn rất tốt cho Quý ông có Mệnh THÂN đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất). Tuy nhiên gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh nhưng Tuổi đã cao với Thái Tuế + Bệnh Phù; Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc (nếu còn Hoạt Động) trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nổi nóng và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân. Với Quý ông sinh vào cuối năm - nên nhớ - vẫn còn Hạn Thái Dương ở các tháng đầu năm!.
Sức khỏe
Hạn Vân Hớn với Tuổi đã cao khi Hỏa vượng gặp Bệnh Phù với Thiếu Dương gặp Kình, Kiếp Sát và Thiếu Âm gặp Đà: nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt, Tiêu Hóa với những ai đã có mầm bệnh - nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn!.
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy Nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo (Vân Hớn: Đào + Kình, Hồng Hỉ + Đà, Quan Phủ, Cô Quả - Tang Môn + Tang lưu).
Di chuyển
Hạn chế Di Chuyển xa (Mã gặp Triệt+ Tuần, Tang Môn + Tang Mã lưu), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn trong các tháng âm lịch (2, 7, 12) - dễ té ngã!.
Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro, tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.
Phong Thủy
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt: Nam (Sinh Khí: tài lộc), Đông Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Đông (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.
- Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Giáp Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Tuất, Bính Tuất, hành Mộc, hành Thổ và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Thìn, Canh Thìn và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết.