KỶ MÃO 83 TUỔI - ÂM NAMTướng tinh: Con RồngCon dòng Huỳnh Đế, phú quý Kỷ Mão (Thành Đầu Thổ: Đất trên Thành).Kỷ mẹo bao năm giữa chợ đờiCông danh sự nghiệp có rồi vơiĂn ở hiền lương, Trời không phụNay đã về già được thảnh thơiCụ Bà Kỷ Mẹo phước phần caoBát Tuần Thiên Tuế, đã bước vàoCháu con hội hợp mừng Đại thọLộc Trời an hưởng thú Tiêu Dao.
Kỷ Mão với Nạp Âm hành Thổ do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Mão (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, Trung Vận đỡ hơn. Về Hậu Vận càng khá hơn, được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực phấn đấu của Bản Thân vươn lên từ Trung Vận - vượt qua khó khăn để xây dựng Sự Nghiệp. Sinh vào mùa Hạ và các Tuần Lễ giao mùa thì thuận lợi hơn sinh ở các mùa khác.
Kỷ Mão có nhiều Thổ tính trong tuổi, càng về già nếu thiếu chất Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (dạ dầy, mật) dễ có vấn đề, nên lưu ý từ thời trẻ.
Kỷ Mão có đầy đủ tính chất của Can Kỷ: ngay thẳng, mẫu mực, phúc hậu, trọng tín nghĩa. Chi Mão thuộc Chùm Sao Hổ Cáp (Scorpion, Scorpio) nằm ở hướng Đông Hoàng Đạo: mẫu người nhanh nhẹn, khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu mì (cầm tinh con Mèo, Thỏ), có niềm tin vững chắc, một khi đã quyết điều gì thì phải thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích đời sống tự lập, không ưa lệ thuộc vào người khác. Kỷ Mão Nam có nhiều Âm tính: hành động bao dung, vị tha, khiêm nhường thành thật, trọng nghĩa khinh tài, hết lòng vì bạn hữu. Nữ thì đôn hậu, đoan trang hòa nhã, hiếu khách cũng hết lòng vì bè bạn.
Hạn La Hầu hành Mộc khắc nhập với Can Kỷ (Thổ) và Thổ Mệnh, cùng hành với Chi Mão (Mộc): độ xấu tăng cao ở đầu vào cuối năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân!. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Ngày xưa đi Giải Hạn La Hầu Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 lúc 21-23g ở 2 tháng (1, 7 âl) với 9 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc!.
Công Việc và Giao Tiếp
Hạn La Hầu khắc Mệnh + Thiên Không “nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt!”, Phục Binh, Phi Liêm Kiếp Sát với Tướng Ấn, Khôi Việt + Tuần Triệt, cũng nên lưu ý đến chức vụ (nếu còn Hoạt Động), cẩn thận khi Đầu Tư và Khuyếch Trương Hoạt Động. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có gặp ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng do Tiểu Nhân!. Với Quý Ông sinh vào tháng cuối năm - vẫn còn gặp Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay!.
Sức Khỏe
Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt - nên thận trọng đối với những ai đã có mầm bệnh - nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá (do Thổ vượng của Tuổi). Nên nhớ Tiểu Vận Thiên Không Đào Hồng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân rất ngại khi Hạn đến ở Lứa Tuổi đã cao: cần nhiều cảnh giác về Sức Khỏe và Di Chuyển!.
Di chuyển
Hạn chế Di chuyển xa (Mã + Đà, Tang Môn, Cô Quả hội Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã khi di chuyển.
Tình Cảm Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát).
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.
Phong Thủy
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tốt về Tài Lộc), Tây Nam (Thiên Y: sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.
- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí nơi phòng ngủ).
Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch!
Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết.