MẬU DẦN 84 TUỔI - DƯƠNG NAMTướng tinh: Con Thuồng luồngCon dòng Huỳnh Đế, phú quýMậu Dần (Thành Đầu Thổ: Đất trên Thành).Mậu Dần cung Khảm tánh hiềnÝ hòa, trí sáng ưa miền nhàn anChẳng hề tranh chấp tham lamGia đình vun xới, ít màng lợi danhTrót sanh chữ Mậu cam đànhCô đơn, sóng gió gốc cành lìa xaAnh em, gia cảnh khó hòaTha phương nương cậy, đều là người dưngHậu vận mới được thịnh hưngLà nhờ phước báo ung dung cuộc đời
Mậu Dần với Nạp Âm hành Thổ do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Dần (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận và Tiền Trung Vận. Hậu Vận khá hơn (an nhàn và thanh thản) nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân từ Trung Vận để tạo sự nghiệp. Sinh vào mùa Hạ thuận lợi hơn mùa Xuân và mùa Đông.
Mậu Dần có đầy đủ tính chất của Can Mậu: cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng và Chi Dần: thông minh, sáng suốt, thích phiêu lưu mạo hiểm (cầm tinh con Cọp). Dù ở địa vị nào cũng không hợp ý, vừa lòng, ưa thích độc lập, nhiều tham vọng, thích chỉ huy, có tài tổ chức và lãnh đạo; dễ thành công nhưng cũng dễ thất bại vì lạc quan mất cảnh giác và không bền chí.
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ) khắc xuất với Chi Dần (Mộc): độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với người Thân - đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng, tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl).
Công Việc và Giao Tiếp
Tuy gặp Vận Thái Tuế cũng lợi cho Quý Ông nào sinh vào đầu năm, lại có Mệnh, THÂN đóng ở Tam Hợp (Dần, Ngọ Tuất), nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh + Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao, lại thêm Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Tuần, Phục Binh, Lộc + Hà Sát - nếu còn Hoạt Động cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có bị ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng!. Với các Quý Ông sinh vào cuối năm - nên nhớ - vẫn còn Hạn La Hầu ở các tháng đầu năm nay!.
Sức khỏe
Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm + Tử Phù gặp Thiếu Dương: nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa (mạng có Thổ vượng) nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh - nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn!.
Di chuyển
Cẩn thận khi Di chuyển xa (Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa và Mã + Tuần, Đà, Tang Môn hội Tang Mã lưu) nên lưu ý xe cộ và cẩn thận vật nhọn và khi hoạt động bên Dàn Máy nguy hiểm - dễ té ngã!.
Tình Cảm, Gia Đạo
Hạn Thổ Tú + Tang Môn + Tang lưu với Đào Hoa + Phục Binh, Hồng Loan + Triệt, Cô Quả: dễ có phiền muộn và bất hòa trong Gia Đạo nên lưu ý các tháng âm lịch (2, 6, 12).
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều Việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Song Hao) - đó không những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị: giáo dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Mậu Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Tuất, Bính Dần, Nhâm Dần, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Thân, Giáp Thân và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch!