QUÝ DẬU 89 TUỔI - ÂM NAMTướng tinh: Con Đười ươi Con dòng Bạch Đế, phú quýQuý Dậu: Mạng: Kiếm Phong Kim (Vàng trên Mũi Kiếm).Quý Dậu tám sáu mấy aiChẳng phải tiền mua chẳng phải tàiKiếp sống mỗi người do nghiệp báoThương người, mến vật Thọ mạng dàiTuổi Vàng Quý Cụ được dài lâuDo vì Thiện nghiệp đã trồng sâuGiờ đây tươi tốt cành hoa láNhân quả không sai, thật nhiệm màu.
Quý Dậu với Nạp Âm hành Kim do Can Quý (Thủy) ghép với Chi Dậu (Kim), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh Can; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững Chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận.
Quý Dậu có nhiều Kim Tính, được tương hợp Ngũ Hành, tuổi Âm nên tính tình khiêm nhường, có lòng vị tha, ngay thẳng, bất khuất, nặng lòng với bà con dòng Họ, đồng bào và đất nước. Vì Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi các bộ phận Tuần Hoàn, nhất là Tim, Phổi hay Ruột và Mũi dễ có vấn đề; nên lưu tâm từ thời Trẻ. Nếu ngày sinh có Can Nhâm Qúy, sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng trọn Phúc ấm của Tổ Tiên. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh; mùa Hạ hơi vất vả.
Mẫu người trọng Tình Nghĩa, giàu nghĩa khí, trực tính nên dễ va chạm; nếu cùng hợp tác chung với người mạng Kim dễ đưa đen vấn đề tranh cãi, khó bề nhường nhịn nhau, đôi khi còn đưa đến chuyện khó hàn gắn!.
Dịch Lý: Tuổi Quý Dậu (Nam và Nữ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Trạch TIẾT: Quẻ Ngọai Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Trạch hay Đoài là ao, hồ, đầm); TIẾT là giữ chừng mực, là đến giới hạn nào thì ngừng như tiết chế, tiết độ, tiết kiệm.
Hình ảnh của Quẻ: Trên ao, hồ có nước, bờ ao hạn chế số nước trong ao nên gọi là Tiết. Trong đời sống hàng ngày, cái gì dùng vừa đủ, vừa phải là tốt; thái quá cũng như bất cập đều xấu. Quẻ này có 3 Hào Dương cương và 3 Hào Âm nhu nên được cân bằng nhờ có 2 Hào đắc Trũng (Hào 2 và Hào 5) đều Dương cương, vì vậy mà xử sự được đúng Tiết. Do đó nếu biết Tiết Chế thì mọi sự được hanh thông. Trên cương vị quyền hành, nếu tiết chế qúa, bắt mọi người khổ cực thì không ai chấp nhận lâu dài, đâm ra bất mãn, vì thế không thể có sự hanh thông.
Trong trời Đất, 4 mùa thay đổi nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực thì không khí vận hành tốt đẹp, đem quân bình cho muôn vật. Nếu mưa nhiều thì bão lụt, nắng nhiều thì hạn hán không tốt. Đạo ở Người thì cũng vậy, Quẻ này khuyên Ta nên giữ tiết độ trong Cuộc sống dù ở bất cứ địa vị nào. Nếu ở vị trí Chỉ Huy hay cầm quyền một Tập Thể lại càng phải tiết chế, nếu tình huống vừa trải qua một thời Hoán (loạn lạc nhiễu nhương). Như xã hội, quốc gia vừa trải qua một cuộc hoán tán, phong tục suy đồi, nhiễu nhương, kinh tế cùng kiệt thì phải dùng đạo Tiết: về Tài Chính, tiết chế thì đỡ hao tốn; về Giáo Dục tiết chế thì dễ thích ứng; về Quân Sự tiết chế thì mới nghiêm minh. Song cần phải chừng mực, quá tiết thì dân chịu không nổi, quá dễ dàng thì khó chỉ huy điều hành.
Hạn Kế Đô + Tam Tai với Tiểu Vận gặp Thiên Không, Đào Hồng (nhiều bất ngờ đột biến xấu khi tuổi đã cao - do kinh nghiệm của Cổ Nhân!) dù được Lộc Tồn hóa giải, nhưng với Thái Tuế+Song Hao; Tướng Ấn + Phục Binh; Khôi Việt + Kình Đà, Tang; Lộc + Triệt cũng nên lưu ý chức vụ “nếu còn Hoạt động” và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động!. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có gặp nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân.
Sức khỏe
Sao Thổ Tú + Tam Tai với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương + Tuần, Thiếu Âm + Triệt, cũng nên lưu ý nhiều trong năm nay về Tim Mạch, Mắt, nhất là với những ai đã có mầm bệnh! nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn!. Kể cả vấn đề Phổi, Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim vượng!).
Di Chuyển
Không nên Di Chuyển xa (Tam Tai: Mã + Đà Tang hội Tang Mã lưu), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã ở các tháng âm lịch (3, 9, 10, 12).
Tình Cảm, Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Kế Đô+Tam Tai: Hỉ + Triệt, Đào Hồng + Phục Binh, Tang Môn cố định +lưu).
Phong Thủy
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: Tài Lộc), Nam (Thiên Y: sức khoẻ), Đông (Diên Niên: tuổi Thọ) và Đông Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Bắc hay Nam, Đông, Đông Nam.
- Giường ngủ: đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo Vị Trí của phòng ngủ).
Quý Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Quý Tỵ, Ất Dậu, Kỷ Dậu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Mão, Tân Mão và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với các màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết.