TÂN TỴ 81 TUỔI - ÂM NỮTướng tính: Con khỉ - Con dòng Bạch Đế, trường mạngCon dòng Bạch Đế, trường mạngTân Tỵ (Bạch Lạp Kim: Vàng chân Đèn).Tân Tỵ tuổi Hỏa, mạng KimĐời nhiều biến động, nổi chìm lắm phenThái Dương chiếu mạng chẳng hènThông minh, toan tính, giỏi chen với đờiThuận sanh danh lộc sáng ngờiCó chồng quyền chức, gặp thời vươn caoNghịch sanh cuộc sống đảo chaoDuyên tình sự nghiệp lao đao lắm lầnTrung niên tạm ổn dần dầnLàm lành lánh dữ có phần về sau
Hạn Thái Bạch + Tam Tai thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân (Kim), khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa): độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết, nhất là khi kèm thêm Tam Tai!. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl).
Công Việc và Giao Tiếp
Hạn Thái Bạch + Tam Tai với Tiểu Vận gặp Thiên Không Đào Hồng “nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt!” khi Tuổi đã cao, lại thêm Thái Tuế, Tướng Ấn + Triệt; Khôi Việt + Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ý nhiều đến Công Việc “nếu còn Hoạt Động” và Tiền Bạc (Lộc + Tuần), nhất là khi Đầu Tư hay khi Khuếch Trương Hoạt Động trong các tháng Kị. Trong Giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù gặp nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Quý Bà sinh vào những tháng cuối năm - nên nhớ - hãy còn gặp Hạn Thái Dương tốt trong các tháng đầu năm!.
Sức Khỏe
Hạn Thái Bạch + Tam Tai với Thiếu Dương gặp Kình, Tử Phù, Kiếp Sát + Thiếu Âm gặp Tuần, Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết; kể cả vấn đề Tiêu Hóa, Phổi (của Lứa Tuổi Kim vượng), nhất là với những ai đã có mầm bệnh. Nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn. Theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân, khi Tuổi đã cao gặp Vận Thiên Không Đào Hồng - dễ có nhiều bất ngờ xấu, nếu không biết đề phòng!.
Di Chuyển
Hạn chế Di Chuyển xa (Thái Bạch + Tam Tai với Thiên Mã + Phục Binh, Tang, Phá Hư + Tang Mã Lưu) cẩn thận xe cộ, đi đứng dễ té ngã, tránh vật nhọn, các dàn máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch (4, 7, 9, 10).
Tình Cảm và Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Phục Binh, Phá Hư, Hỉ + Triệt, Cô Quả, Đà, Quan Phủ!). Dễ có phiền muộn (Tang Môn cố định + lưu) trong Gia Đạo.
Tài Lộc vượng và giữa Mùa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần), đó không những chỉ là 1 trong những cách Giải Hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo Lời Khuyên của Quẻ Trạch Phong Đại Quá như Nam Mạng.
Phong Thủy
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí: tài lộc), Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Nam.
- Giường ngủ: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Tân Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Quý Dậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Quý Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.