'Du họa giả; chánh nguyệt khởi tị, nghịch hành tứ mạnh.' Tức tuần tự từ tháng 1-12 ngày: tị, dần, hợi, thân, tị, dần, hợi, thân, tị, dần, hợi, thân.
Kị . Ngày có cùng với tinh; vẫn kị.
Dân gian khẩu quyết miêu thuật:
'Thần tiên lưu hạ thập tam nhật, cử động tu phòng đa tổn thất; nhất thiết khởi tạo hòa hưng công, bất tao hỏa đạo định tao hung; hôn nhân giá thú diệc phi nghi, bất đáo bạch đầu chung bất cát; nhân sanh xuất thế ngộ thử nhật; lao lao lục lục đắc hoàn thất."
Tức tháng:
Ngày 13,
Ngày 11,
Ngày 9,
Ngày 7,
Ngày 5,
Ngày 3,
Ngày 1 và 29,
Ngày 27,
Ngày 25,
Ngày 23,
Ngày 21,
Ngày 19.
Kị ; đại hung.
An táng nhược hoàn phùng thử nhật; hậu đại nhân tôn tất khất thực. Thượng quan phó nhậm dụng thử nhật, phá tặc đa sầu chủ cách chức.
Tức tuần tự tháng 1-12 ngày mão tý dậu ngọ mão tý dậu ngọ mão tý dậu ngọ.
Bách sự bất nghi.
Đồng hành với trực , . Lịch lệ viết:
'Chánh nguyệt khởi thân, thuận hành thập nhị thần.'
Kị khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, kì phúc, cầu tự, yến hội, kết hôn nhân, giá thú, an sàng, phá thổ, an táng. Nhưng nghi cầu y liệu bệnh, phá ốc (nhà) hoại viên (tường).
Đồng hành với và . Thi lệ:
'Chánh khuyển nhị kê tam hầu lai; tứ dương ngũ mã lục xà tài; thất long bát thỏ cửu hổ khẩu; thập ngưu thập nhất thử chạp hợi.'
Kị . Chỉ bất kị: tế tự, đàm ân, tứ xá, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, nhập học, mộc dục, tảo xá vũ, bộ tróc, điền liệp, thủ ngư.
'Khí vãng vong giả; lập xuân hậu thất nhật, kinh chập hậu thập tứ nhật, thanh minh hậu nhị thập nhất nhật, lập hạ hậu bát nhật, mang chủng hậu thập lục nhật, tiểu thử hậu nhị thập tứ nhật, lập thu hậu cửu nhật, bạch lộ hậu thập bát nhật, hàn lộ hậu nhị thập thất nhật, lập đông hậu thập nhật, đại tuyết hậu nhị thập nhật, tiểu hàn hậu tam thập nhật; giai tự giao tiết nhật số chi.'
Kị đều hung.
Lịch lệ viết:
'Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão.' Tức tuần tự từ tháng 1-12 những ngày này.
Kị tài chủng (tải giống).
Tam sát phân ra: Kiếp Sát, , và . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
'Chánh nguyệt khởi hợi, nghịch hành tứ mạnh.'
Tức tuần tự tháng 1-12 ngày hợi, thân, tị, dần, hợi, thân, tị, dần, hợi, thân, tị, dần.
Kị . Chỉ bất kị tế tự, đàm ân, tứ xá, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, nhập học, mộc dục, tảo xá vũ, bình trì đạo đồ, phạt mộc, bộ tróc, điền liệp, thủ ngư.
'Chánh nguyệt hợi nhật nhị nguyệt thân nhật; tam nguyệt tị nhật đầu; tứ nguyệt dần nhật ngũ nguyệt mão nhật; lục nguyệt ngọ nhật dĩ; thất nguyệt tý nhật bát nguyệt dậu nhật; cửu nguyệt sửu nhật vị; thập nguyệt mùi nhật nhân xuất du; thập nhất nguyệt thìn nhật nhân quy đại hải; thập nhị nguyệt tuất nhật nhân nhập sơn tàng.'
Kị lưu tài, xuất tài.
Tức . Cũng còn gọi là hay thiên sát tinh. Thi lệ viết:
'Chánh thất phùng kê nhị bát trư, tam cửu tầm ngưu tứ thập thỏ, ngũ thập nhất nguyệt hội xà khứ, lục thập nhị nguyệt tầm dương vị.'
Kị khai quật, thủ thổ, lập trụ thượng lương, giá thú, xuất hành, lâm quan thị sự. Phạm chủ nữ nhân tư tình, đạo thất tài vật. Bách sự bất nghi.
Đồng hành với và . Lịch lệ viết:
'Chánh nguyệt khởi tị, nghịch hành thập nhị thần.'
Tức tuần tự tháng 1-12 ngày tị, thìn, mão, dần, sửu, tý, hợi, tuất, dậu, thân, mùi, ngọ.
dần hình tị, tị hình thân, thân hình dần; vi vô ân chi hình;
mùi hình sửu, sửu hình tuất, tuất hình mùi; vi thị thế chi hình;
tý hình mão, mão hình tý; vi vô lễ chi hình;
thìn, ngọ, dậu, hợi; vi tự hình.'
Kị . Chỉ bất kị tế tự, đàm ân, tứ xá, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, nhập học, mộc dục, tảo xá vũ, bình trì đạo đồ, phạt mộc, bộ tróc, điền liệp, thủ ngư.
Đồng hành với và . Lịch lệ viết:
'Chánh nguyệt độc hỏa gia tị phi; nhị thần tam mão tứ hổ thị, nhất nguyệt nhất vị nghịch chi cầu, chạp nguyệt nguyên lai phùng ngọ vị.'
Kị .
Đồng hành với . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ viết:
'Tý, ngọ, mão, dậu nguyệt trị nhật; dần, thân, tị, hợi nguyệt trị nhật; thìn, tuất, sửu, mùi nguyệt trị nhật.'
'Tục kị sơ ngũ, thập tứ, nhị thập tam; dĩ ngũ hoàng trị nhật; phối liêm trinh hỏa sanh khởi trung cung chi thổ dã.'
Ki . Chỉ bất kị tế tự, yến hội, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, liệu bệnh, bổ viên, tảo xá vũ, tu sức viên tường, bình trì đạo đồ, phá ốc, hoại viên.
Đồng hành với trực , và . Tuần tự tháng 1-12 ngày:
Kị an táng (đặc kị mai táng), tu phần, phá thổ, khải toàn, nhập liễm, di cữu; thành trừ phục, khai sanh phần, hợp thọ mộc, tu tề hung vật dụng.
Thi lệ:
'Nhâm Dần, Nhâm Ngọ, liên Canh Ngọ; Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mão phòng; Thần tiên lưu hạ thử lục nhật; Thám nhân tật bệnh thế nhân vong.'
Ngày hung kị đi thăm người bệnh.
Cũng còn gọi là Ngâm Thần. Chuyển Thần lịch viết:
'Mạnh nguyệt dậu nhật; trọng nguyệt tị nhật; quý nguyệt sửu nhật; kì nhật kị giá thú.' Tức tuần tự tháng 1-12 ngày dậu, tị, sửu, dậu, tị, sửu, dậu, tị, sửu, dậu, tị, sửu.
Kị giá thú.
Thi lệ viết:
'Chánh thất xà thổ diễm, nhị bát thỏ nhi miên, tam cửu lưỡng ngưu vọng, tứ thập viễn trư nguyện, ngũ thập nhất kê khiếu, lục chạp dương quy quyển, cầu thần không phí lực, hội tố vô linh nghiệm.'
Kị kì phúc, tế tự.
Còn gọi là Thần Hào. Ngọc Hạp Ký, lịch lệ:
'Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu.' Tức tuần tự từ tháng 1-12 những ngày này.
Kị . Gặp thiên hỉ tắc cát bất kị.
Còn gọi là ngày . Thi lệ:
'Giáp kỷ tam nguyệt mậu tuất chinh; quý hợi thất nguyệt thập bính thân; thập nhất đinh hợi nhật đại kị; bính tân tam nguyệt tân tị sân; cửu kị canh thìn thập giáp thìn; ất canh tứ nguyệt nhâm thân chân; ất tị cửu nguyệt mạc tương thân; mậu quý lục nguyệt kỷ sửu xâm; niên trị đinh nhâm vô ác bại; ngộ thử tu tri tội bất nhân.'
Ngày vô lộc, bách sự bất cát. Chỉ bất kị tế tự, giải trừ, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, tảo xá vũ, tu sức viên tường, bình trì đạo đồ, phá ốc hoại viên, phạt mộc.
Lịch lệ viết:
'Xuân giáp tý, ất hợi vi ; Hạ bính tý, đinh hợi vi thất điểu; Thu canh tý, tân hợi vi ; Đông nhâm tý, quý hợi vi .'
'Chánh thất mã triêu thiên, nhị bát cận hầu biên, tam cửu khuyển vi bạn, tứ thập thử chánh minh, ngũ thập nhất úy hổ, lục thập nhị long miên.'
Kị giá thú, khởi tạo, an táng, di cư, từ tụng.
Thi lệ viết:
'Chánh thất phùng hổ nhị bát thử; tam cửu khuyển tứ thập hầu thị; ngũ thập nhất nguyệt mã đề hương; lục chạp hoàng long hạ hải khứ; xuất hành cầu tài thiên bất hữu; thân văn tiến chương tổng thành không.'
Kị . Ngày có cùng với tinh; vẫn kị.
Đồng hành với ngày trực , (cát thần), , và . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
'Thiên cẩu giả; thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'
Thi lệ khác:
'Chánh thìn nhị tị tam thị ngưu; tứ mùi ngũ thân lục dậu hộ; thất tuất bát hợi cửu tý phùng; thập sửu thập nhất nguyệt tầm hổ; thập nhị nguyệt trung cư mão địa; thiên cẩu trục nguyệt y lệ số.'
Kị ; thái dương kì lân tinh đáo hoặc quý nhân đăng thiên thời chế hóa cát.
Kị thượng quan, nhập học, ứng thí, phó cử, điêu khắc, tác nhiễm (làm nhuộm), khai trì đường hung.
Đồng hành với . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
'Tý, ngọ, mão, dậu nguyệt trị nhật; dần, thân, tị, hợi nguyệt trị nhật; thìn, tuất, sửu, mùi nguyệt trị nhật.'
Cũng lịch lệ viết:
'Thiên lại giả; chánh nguyệt khởi dậu, nghịch hành tứ trọng.'
Kị .
Tức , còn gọi là tỏa thần tinh. Đồng hành với . Thi lệ viết:
'Chánh thất thị thân nhị bát tuất, tam cửu trị tý tứ thập dần, ngũ thập nhất nguyệt tầm thìn địa, lục thập nhị nguyệt ngọ thượng minh.'
Kị khởi tạo, nhập trạch, di cư, xuất hành, giá thú, an táng, từ tụng.
Đồng hành với và . Thi lệ viết:
'Thiên ngục: chánh nguyệt khởi tý, thuận hành tứ trọng.'
Kị .
Thi lệ viết:
'Chánh nguyệt dương vị ti quyền; nhị nguyệt phùng sự khước thiên; tam ngũ thập nguyệt tầm thượng; thất thập nhất bất chu toàn; tứ bát chạp vị; kí thủ thiên ôn mạc phạm yên.'
Kị tu tạo, nhập trạch, quy hỏa, lục súc, mục dưỡng, trị bệnh.
Kị hành thuyền, tạo thuyền, tu thuyền, tạo kiều, tu kiều hung; kì dư sự tình bất kị.
Đồng hành với (cát nhật). Lịch lệ viết:
'Xuân mão; hạ ngọ; thu dậu; đông tý.'
Kị giá thú.
Thi lệ viết:
'Dần, thân, tị, hợi nguyệt trị nhật; tý, ngọ, mão, dậu nguyệt trị nhật; thìn, tuất, sửu, mùi nguyệt trị nhật; bất tri tài bạch xuất nhập.'
Tức tuần tự tháng 1-12 ngày thìn, dậu, dần, mùi, tý, tị, tuất, mão, thân, sửu, ngọ, hợi.
Kị . Ngày có cùng với tinh; vẫn kị.
Tức thiên thượng đại không vong. Thi lệ:
'Đinh sửu đinh mùi liên mậu dần; nhâm thìn quý tị cập mậu thân; nhâm tuất quý hợi thử bát nhật; danh vi thiên thượng đại không thần.'
Kị đều hung. Bách sự bất nghi. Chỉ bất kị tế tự, giải trừ, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, bổ viên tắc huyệt, tảo xá vũ, tu sức viên tường, bình trì đạo đồ, phá ốc hoại viên, phạt mộc.
'Xuân ất hạ đinh thu kim cùng; đông thủy can dị chi hợi đồng; giả như xuân ất hợi vi lệ; tứ cùng trị nhật mạc tương phùng.' Tức lịch lệ viết: 'Xuân ất hợi, hạ đinh hợi, thu tân hợi, đông quý hợi.'
Kị . Ngày có cùng với tinh; vẫn kị.
Đồng hành với . Lịch lệ:
Mỗi tháng mồng 1, 9, 17, và 25.
Kị:
Mồng 1 kị giá thú;
Mồng 9 kị thượng lương, xây cất;
Ngày 17 kị an táng;
Ngày 25 kị di cư.
Thi lệ:
'Xuân phùng nhâm tý bất vi lương; hạ trị ất mão mạc thương lượng; thu đương mậu ngọ giai bất lợi; đông quý tân dậu hao tu tường.'
Mỗi năm có 4 ngày trước Xuân Phân, Thu Phân, Đông Chí, Hạ Chí một ngày.
Kị đều hung. Bất kị tế tự, giải trừ, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, bổ viên, tắc huyệt, tảo xá vũ, tu sức viên tường, bình trì đạo đồ, phá ốc, hoại viên, phạt mộc
Lịch lệ viết:
Xuân: canh thân, tân dậu;
Hạ: nhâm tý, quý hợi;
Thu: giáp dần, ất mão;
Đông: bính ngọ, đinh tị.
Kị . Chỉ bất kị tế tự, đàm ân, tứ xá, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, nhập học, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, tảo xá vũ, bình trì đạo đồ, phá ốc hoại viên, phạt mộc, bộ tróc, điền liệp, thủ ngư.
Thi lệ:
'Chánh ngũ cửu phùng sơ nhị nhật, nhị lục thập nguyệt sơ tam chân, tam thất thập nhất sơ tứ trị, tứ bát thập nhị sơ ngũ sân.'
Kị khai thị, giao dịch, nạp tài, xuất hành, tạo thương khố hung.
4 ngày Tứ Tuyệt trước Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, Lập Đông một ngày.
Kị đều hung. Bất kị tế tự, giải trừ, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, bổ viên tắc huyệt, tảo xá vũ, tu sức viên tường, bình trì đạo đồ, phá ốc hoại viên, phạt mộc.
'Vãng vong giả; chánh nguyệt tại dần, nhị nguyệt tại tị, tam nguyệt tại thân, tứ nguyệt tại hợi, ngũ nguyệt tại mão, lục nguyệt tại ngọ, thất nguyệt tại dậu, bát nguyệt tại tý, cửu nguyệt tại thìn, thập nguyệt tại mùi, thập nhất nguyệt tại tuất, thập nhị nguyệt tại sửu.'
Kị đều hung. Ngày có cùng với tinh; vẫn kị.
Đồng hành với (cát nhật). Hiệp Kỷ Biện Phương Thư, thi lệ viết:
'Chánh hợi nhị tuất tịnh nghịch lai; tam dậu tứ thân ngũ mùi tê; lục ngọ thất tị bát thìn nhật; cửu mão đông nguyệt thứ đệ suy.'
'Yếm đối giả: chánh nguyệt khởi thìn, nghịch hành thập nhị thần.'
Tức tuần tự tháng 1-12 ngày thìn, mão, dần, sửu, tý, hợi, tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tị.
Kị giá thú.
Hầu hết trích dẫn từ Hiệp Kỉ Biện Phương Thư & Đạo Gia Trạch Nhật Học của Lâm Dục Danh đại sư. Một số khác trích từ Ngọc Hạp Ký của Hứa Chân Quân và rất ít từ Đổng Công Tuyển Yếu Lãm.